CHẨN ĐOÁN
Bước 3: Xác nhận
Chế độ ăn loại trừ và thử thách thức ăn1
Chế độ ăn loại trừ là tiêu chuẩn trong trường hợp dị ứng đạm sữa bò (CMPA) không qua trung gian IgE để xác định các trường hợp không dung nạp thực phẩm, nhạy cảm và dị ứng thông qua chế độ ăn.
Quá trình này bao gồm việc loại bỏ tất cả các nguồn đạm sữa bò khỏi chế độ ăn của trẻ trong khoảng 4 tuần, dưới sự giám sát y tế chặt chẽ. Nếu mẹ cho con bú hoàn toàn, bà mẹ cần được khuyến cáo loại bỏ sữa bò và các sản phẩm từ sữa khỏi chế độ ăn của mình.
Sau 4 tuần, một lượng nhỏ công thức sữa bò có thể được cho trẻ uống trong khi các triệu chứng được theo dõi chặt chẽ dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế. Đối với trẻ bú mẹ, mẹ cần đưa lại sữa vào chế độ ăn của mình. Nếu các triệu chứng giảm trong giai đoạn loại trừ và tái phát khi sữa bò được đưa lại, điều này xác nhận rằng trẻ bị dị ứng với đạm sữa bò.
CHẨN ĐOÁN
Bước 3: Xác nhận
Chế độ ăn loại trừ và thử thách thức ăn1
Chế độ ăn loại trừ là tiêu chuẩn trong trường hợp dị ứng đạm sữa bò (CMPA) không qua trung gian IgE để xác định các trường hợp không dung nạp thực phẩm, nhạy cảm và dị ứng thông qua chế độ ăn.
Quá trình này bao gồm việc loại bỏ tất cả các nguồn đạm sữa bò khỏi chế độ ăn của trẻ trong khoảng 4 tuần, dưới sự giám sát y tế chặt chẽ. Nếu mẹ cho con bú hoàn toàn, bà mẹ cần được khuyến cáo loại bỏ sữa bò và các sản phẩm từ sữa khỏi chế độ ăn của mình.
Sau 4 tuần, một lượng nhỏ công thức sữa bò có thể được cho trẻ uống trong khi các triệu chứng được theo dõi chặt chẽ dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế. Đối với trẻ bú mẹ, mẹ cần đưa lại sữa vào chế độ ăn của mình. Nếu các triệu chứng giảm trong giai đoạn loại trừ và tái phát khi sữa bò được đưa lại, điều này xác nhận rằng trẻ bị dị ứng với đạm sữa bò.
Thông tin thêm
Thông tin thêm về chẩn đoán và quản lý dị ứng đạm sữa bò (CMPA) có thể được tìm thấy trong các hướng dẫn sau:
Hướng dẫn từ Hội Nhi Khoa Việt Nam
Guideline dị ứng đạm sữa bò 2022
Hướng dẫn lâm sàng cho chăm sóc ban đầu
Hướng dẫn lâm sàng cho chăm sóc thứ cấp
Tài liệu tham khảo
- FoxA etal. Clin TranslAllergy (2019) 9:40.