- Sự kết hợp độc đáo giữa các casein thủy phân toàn phần (eHCF) và lợi khuẩn lactobacillus rhamnosus (LGG®), đã được chứng minh lâm sàng để tăng tốc độ quay trở lại sử dụng sữa bò1†,2‖ và giảm nguy cơ dị ứng trong tương lai ở trẻ bị dị ứng đạm sữa bò.3
- Công thức với đạm casein thủy phân toàn phần (eHCF) + lợi khuẩn LGG®, là thành phần được khuyến nghị bởi Hội Nhi Khoa Việt Nam.4
- Không chứa sucrose hoặc fructose.
Chỉ định
Nutramigen LGG® là thực phẩm dành cho mục đích y tế đặc biệt và phải được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ. Nutramigen LGG® không được khuyến nghị cho trẻ sinh non hoặc suy giảm miễn dịch trừ khi có chỉ dẫn và giám sát bởi nhân viên y tế.
Thành phần
**Dầu đơn bào từ Mortierella alpina và Schizochytrium sp.
Chứa các thành phần có nguồn gốc đậu nành.
Bảng thành phần dinh dưỡng
Chất dinh dưỡng | Đơn vị | Mỗi 100 g | Mỗi 100 ml |
---|---|---|---|
Năng lượng | kJ (kcal) | 500 | 68 |
Đạm | g | 14 | 68 |
Chất béo | g | 25 | 3,4 |
Chất béo bột đường | g | 55 | 7,5 |
Lactose | g | 0 | 0 |
Axit Linoleic | mg | 4500 | 610 |
Axit alpha - Linolenic | mg | 340 | 46 |
Axir Arachidonic (ARA) | mg | 170 | 23 |
Axit Docosahexaenoic (DHA) | mg | 85 | 11,6 |
Vitamin | |||
Vitamin A | IU | 1500 | 200 |
Vitamin D | IU | 300 | 41 |
Vitamin E | IU | 10 | 1,36 |
Vitamin K | mcg | 65 | 8,9 |
Vitamin B1 | mcg | 400 | 55 |
Vitamin B2 | mcg | 450 | 61 |
Vitamin B6 | mcg | 300 | 41 |
Vitamin B12 | mcg | 1,5 | 0,2 |
Vitamin C | mg | 105 | 14,3 |
Niacin | mcg | 5000 | 680 |
Axit Folic | mcg | 80 | 10,9 |
Axit Pantothenic | mcg | 2500 | 340 |
Biotin | mcg | 15 | 2 |
Cholin | mg | 120 | 16,4 |
Khoáng chất | |||
Canxi | mg | 570 | 77 |
Phốt pho | mg | 390 | 53 |
Magiê | mg | 50 | 6,8 |
Sắt | mg | 9 | 1,23 |
Kẽm | mg | 3.5 | 0,48 |
Mangan | mcg | 300 | 41 |
Đồng | mcg | 380 | 51 |
I - ốt | mcg | 105 | 14,3 |
Natri | mg | 240 | 32 |
Kali | mg | 610 | 83 |
Clorid | mg | 480 | 65 |
Crom | mcg | 11 | 1,5 |
Molypden | mcg | 15 | 2 |
Cholin | μg | 28 | 3,8 |
Selen | mcg | 11 | 1,5 |
Lactobacillus Rhamnosus (LGG) | cfu | 1,0 x 108 | 1,36 x 107 |
Hướng dẫn sử sụng
Sức khỏe của trẻ tùy thuộc vào sự tuân thủ chặt chẽ các hướng dẫn sau đây: Vệ sinh, chuẩn bị dụng cụ, pha sản phẩm, sử dụng và bảo quản một cách thích hợp là rất quan trọng trong quá trình pha chế cho trẻ. Không nên dùng cho trẻ sinh thiếu tháng hoặc trẻ mắc các bệnh về hệ miễn dịch, trừ khi có sự chỉ định và giám sát của bác sĩ. Nên hỏi ý kiến bác sĩ để biết loại sản phẩm dinh dưỡng nào phù hợp với con bạn.
Tham khảo ý kiến bác sĩ về sự cần thiết của việc pha sản phẩm bằng nước đun sôi để nguội và đun sôi dụng cụ trước khi sử dụng.
Để nước nguội đến nhiệt độ phòng (không quá 40oC) trước khi pha.
Hướng dẫn cách pha sản phẩm
Sử dụng bảng bên để biết lượng bột và nước đun sôi để nguội chính xác.
Sử dụng muỗng đong có trong lon.
Bảo quản muỗng đong KHÔ RÁO trong lon.
Mỗi muỗng gạt (khoảng 4,5 g) bột Enfamil Nutramigen pha với 30 ml nước đun sôi để nguội. Độ pha loãng thông thường: pha 13,6 g bột với 89,7 ml nước đun sôi để nguội để được 100 ml hỗn hợp.
Hướng dẫn bảo quản
Bảo quản lon sản phẩm ở nhiệt độ phòng. Sau khi mở lon, đậy kín nắp, bảo quản nơi khô ráo và sử dụng trong vòng 1 tháng. Không đông lạnh sản phẩm và tránh nhiệt độ quá cao.
Sử dụng trước hạn dùng được in dưới đáy lon. Ngày sản xuất (NSX) và hạn sử dụng (HSD) được in dưới đáy lon.
Lưu ý
Trẻ trên 6 tháng tuổi cần được thêm thức ăn dặm ngoài các sản phẩm dinh dưỡng công thức. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ về thức ăn dặm bổ sung vào khẩu phần ăn của trẻ.
Nutramigen A+ là sản phẩm dinh dưỡng công thức đặc biệt với thành phần đạm thủy phân toàn phần nên mùi và vị của sản phẩm này sẽ khác với các sản phẩm dinh dưỡng công thức thông thường.
Không hâm nóng sản phẩm ở nhiệt độ lớn hơn 40oC, điều này sẽ ảnh hưởng đến tác dụng của lợi khuẩn LGG.
Cảnh báo
Không sử dụng lò vi sóng để hâm nóng sản phẩm vì có thể gây bỏng nghiêm trọng.
Nếu không tuân thủ đúng các hướng dẫn này có thể gây hại nghiêm trọng đến sức khỏe của trẻ. Sản phẩm sau khi pha sẽ bị hỏng nhanh chóng.
Do đó, sau khi pha sản phẩm xong phải cho trẻ ăn ngay hoặc bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2-4oC trong vòng 24 giờ. Không được dùng sản phẩm đã pha mà không được bảo quản lạnh sau hơn 2 giờ. Không làm đông lạnh sản phẩm đã pha.
Sản phẩm sau khi pha nên cho trẻ ăn hết trong vòng 1 giờ hoặc bỏ đi.
Thông báo quan trọng
Tài liệu tham khảo/Ghi chú
1. Canani RB et al. J Pediatr 2013;163:771–777
2. Canani RB et al. J Allergy Clin Immunol 2012;129:580–2
3. Canani RB et al. J Allergy Clin Immunol 2017;139:1906-1913
4. Hội Nhi Khoa Việt Nam. Cập nhật chẩn đoán và điều trị dị ứng đạm sữa bò ở trẻ em. 2023. Tải tài liệu.
*Sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt theo QCVN11-2:2012/ BYT.
‡ Nghiên cứu của Lasse Lothe và Tor Lindberg về “Đạm Whey trong sữa bò làm xuất hiện các triệu chứng của Hội chứng Colic ở trẻ nhũ nhi bị đau bụng do bú sữa công thức”.
† So với công thức eHCF không chứa LGG® hoặc các công thức gạo thủy phân, đậu nành và các axit amin
‖ Được nghiên cứu với Nutramigen trước khi bổ sung LGG®. Dữ liệu về hiệu quả được tính toán dựa trên các phản ứng dị ứng sau thử thách thực phẩm qua đường miệng với eHCF từ bảng 3 của nghiên cứu Dupont và cộng sự, 2012. Được đánh giá bởi Ủy ban Dinh dưỡng của Hiệp hội Nhi khoa Pháp.